hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị 2 bằng axit H2SO4 14,7%. sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch có chứa 17% muối sun phát tán. hỏi kim loại hóa trị 2 là nguyên tố nào
hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 16%. Sau khi khí không thoát ra nữa, được dung dịch chứa 20% mưới sunfat tan. Xác định tên kim loại hóa trị III.
Gọi CT của muối cacbonat là MCO3.
Giả sử có 100g H2SO4,nH2SO4=0,15mol
MCO3+H2SO4=MSO4+CO2+H2O
0,15 0,15 0,15 0,15
(H2SO4 hết vì sau pư còn chất rắn ko tan là MCO3)
mddsaupư=mddH2SO4bđ+mMCO3-mCO2=100+0,1... (gam)
C%MSO4=mMSO4x100/mdd
suy ra:0,15(M+96)/(102,4+0,15M)=0,17 suy ra M=24 nên M là Mg
hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng axit H2SO4 14,7 %. Sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì thu được dung dịchcó chứa 17% muối phát tan. hỏi kim loại hóa trị II là nguyên tố nào??
Gọi M là kim loại cần tìm
vì chất khí không thoát ra, vẫn còn chất rắn không tan, muối sunphat tan => H2SO4 hết, muối cacbonet còn dư
Giả sử có 1 mol axit phản ứng
MCO3 + H2SO4 --> MSO4 + H2O + CO2
1 <------ 1 --------> 1 --------------> 1
khối lượng muối sunphat = (M+96).1
khối lượng dd sau phản ứng = khối lượng dd axit + khối lượng muối cacbonat đã phản ứng - khối lượng CO2 thoát ra = 1.98.100/14,7 + (M+60).1 - 1.44 = M + 682,67
C% muối sunphat =(M+96)/(M+682,67)*100% = 17%
->M = 24 ( Mg)
hòa tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị 2 bằng axit H2SO4 14,7%. sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch có chứa 17% muối sun phát tán. hỏi kim loại hóa trị 2 là nguyên tố nào
Hòa tan 1 lượng muối cacbonat của một kim loại hóa trị II bằng axit H2SO4 14,7%. Sau khi chất khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch chứa 17% muối sunfat tan. Hỏi kim loại hóa trị II là nguyên tố nào
Gọi M là kim loại cần tìm
vì chất khí không thoát ra, vẫn còn chất rắn không tan, muối sunphat tan
=> H2SO4 hết, muối cacbonet còn dư
Giả sử có 1 mol axit phản ứng
MCO3 + H2SO4 --> MSO4 + H2O + CO2
1 <------ 1 --------> 1 --------------> 1
khối lượng muối sunphat = (M+96).1
khối lượng dd sau phản ứng = khối lượng dd axit + khối lượng muối cacbonat đã phản ứng - khối lượng CO2 thoát ra = 1.98.100/14,7 + (M+60).1 - 1.44 = M + 682,67
C% muối sunphat =(M+96)/(M+682,67)*100% = 17%
->M = 24 ( Mg)
Gọi M là kim loại cần tìm
vì chất khí không thoát ra, vẫn còn chất rắn không tan, muối sunphat tan
=> H2SO4 hết, muối cacbonet còn dư
Giả sử có 1 mol axit phản ứng
MCO3 + H2SO4 --> MSO4 + H2O + CO2
1 <------ 1 --------> 1 --------------> 1
khối lượng muối sunphat = (M+96).1
khối lượng dd sau phản ứng = \(\frac{1,09.14,7}{100}=0,1603\left(g\right)\)
khối lượng dd axit+khối lượng muối cacbonat đã phản ứng =(M+60)1(g)
khối lượng CO2 thoát ra = 1.44 = 44(g)
-->khối lượng dd sau phản ứng = khối lượng dd axit + khối lượng muối cacbonat đã phản ứng - khối lượng CO2 thoát ra=0,163+(M+60).1 - 1.44 = M + 682,67
C% muối sunphat =(M+96)/(M+682,67)*100% = 17%
->M = 24 ( Mg)
Hòa tan một lượng muối cacbon của một kim loại hóa trị II bằng axit H2SO4 14,7% sau khi khí không thoát ra nữa lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch chứa 17% muối sunfat tan. Hỏi kim loại hóa trị II là nguyên tố nào ?
----
cảm ơn !
Gọi M là kim loại cần tìm
vì chất khí không thoát ra, vẫn còn chất rắn không tan, muối sunphat tan => H2SO4 hết, muối cacbonet còn dư
Giả sử có 1 mol axit phản ứng
MCO3 + H2SO4 --> MSO4 + H2O + CO2
1 <------ 1 --------> 1 --------------> 1
khối lượng muối sunphat = (M+96).1
khối lượng dd sau phản ứng = khối lượng dd axit + khối lượng muối cacbonat đã phản ứng - khối lượng CO2 thoát ra = 1.98.100/14,7 + (M+60).1 - 1.44 = M + 682,67
C% muối sunphat =(M+96)/(M+682,67)*100% = 17%
->M = 24 ( Mg)
Hoà tan một lượng muối cacbonat của kim loại hoá trị III bằng dung dịch H2SO4 nồng
độ 16%. Sau khi khí không thoát ra nữa, thu được dung dịch chứa 20% muối sunfat tan. Xác
định kim loại đó.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
\(Đặt.muối:A_2\left(CO_3\right)_3\\ n_{A_2\left(CO_3\right)_3}=a\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=3a\left(mol\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{3a.98.100}{16}=1837,5a\left(g\right)\\ A_2\left(CO_3\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3CO_2+3H_2O\\ m_{ddsau}=\left(M_A.2+180\right).a+1837,5a-44a.3=1885,5a+2M_A.a\left(g\right)\\ Vì:C\%_{dd.muối.sunfat}=16\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(2M_A+288\right).a}{\left(1885,5+2M_A\right).a}.100\%=16\%\\ \Leftrightarrow M_A=8,14\left(loại\right)\)
Không có kim loại thỏa
Hòa tan một lượng muối cácbonat của một kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 16% Sau khi khí ngừng thoát ra nữa thì thu được dung dịch chứa 22,2% muối sunfat xác định công thức phân tử của muối CO3
Gọi công thức muối cacbonat cần tìm là MCO3
giả sử có 1 mol H2SO4 phản ứng
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + CO2 + H2O
1 <--- 1 --> 1 1
m H2SO4 = 1.98 = 98g---> m dung dịch H2SO4 = (98 . 100)/ 16 = 612,5 g
m MCO3 = M + 60
m CO2 = 1. 44=44 g
m dds pứ = mMCO3 + mH2SO4 - m CO2
= M + 60 + 612,5 - 44
= M + 628,5 g
C% = ( m MSO4 / m dds pứ ) .100= 22,2%
hay ( M+96 / 628,5) .100 = 22,2%
--> M = 56 (1)
và M là hóa trị 2 (2)
---> M là sắt ( Fe = 56 , hóa trị 2)
---> công thức phân thức của muối là FeCO3
Gọi M là kim loại cần tìm
vì chất khí không thoát ra, vẫn còn chất rắn không tan, muối sunphat tan => H2SO4 hết, muối cacbonet còn dư
Giả sử có 1 mol axit phản ứng
MCO3 + H2SO4 --> MSO4 + H2O + CO2
1 <------ 1 --------> 1 --------------> 1
khối lượng muối sunphat = (M+96).1
khối lượng dd sau phản ứng = khối lượng dd axit + khối lượng muối cacbonat đã phản ứng - khối lượng CO2 thoát ra = 1.98.100/14,7 + (M+60).1 - 1.44 = M + 682,67
C% muối sunphat = %
=> M = 24 => M là Mg
Hoà tan hoàn toàn 1 lượng muối Cacbonat của 1 Kim loại hoá trị II bằng axit sunfuric 14,7%. Sau khi khí ko thoát ra nx, lọc bỏ lượng chất rắn ko tan thì thu đc dung dịch muối sunfat có nồng độ 17%. Tìm công thức của muối Cacbonat.
-Chọn số mol H2SO4 là 1,47 mol(để tính khối lượng liên quan đến 14,7% cho dễ tính)
RCO3+H2SO4\(\rightarrow\)RSO4+CO2+H2O
1,47\(\leftarrow\)1,47\(\rightarrow\).....1,47.....1,47
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,47.98.100}{14,7}=980gam\)
\(m_{RCO_3}=1,47\left(R+60\right)gam\)
\(m_{RSO_4}=1,47\left(R+96\right)gam\)
\(m_{CO_2}=1,47.44=64,68gam\)
\(m_{dd}=1,47\left(R+60\right)+980-64,68=1,47R+1003,52\)
\(C\%RSO_4=\dfrac{1,47\left(R+96\right).100}{1,47R+1003,52}=17\)
\(\rightarrow\)147R+14112=24,99R+17059,84
\(\rightarrow\)122,01R=2947,84\(\rightarrow\)R\(\approx\)24(Mg)
\(\rightarrow\)MgCO3
hòa tan hoàn toàn 23.8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị 1 và một muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48l khí CO2. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
giải gấp giúp mình với
23.8g MCO3+2HCL=>CO2 +MCL2 +H2O
nCO2=0.2mol
mMCL2=mM+mCL=23.8+0.2*2*35.5-0.2*44=29.2g
nCO2=4,48/22,4=0,2mol.
gọi muối 1 là A=)ct muối :A2CO3
------------2 là B=) ct muối :BCO3.
gọi mol muối 1 là x muối 2 là y
htan=hcl ta được:
A2CO3 + 2HCL==>2ACL+CO2+H2O
x => 2x => 2x => x =>x
BCO3 + 2HCL ==> BCL2 + CO2 + H2O
y => 2y => y => y => y
ta nhận thấy mol hỗn hợp 2 muối ban đầu bằng mol khí co2 thoát ra bằng mol h2o thu được.
mà mol co2 là 0,2 mol (1) => mol hỗn hợp muối cacbobat=0,2; mol h20=0,2mol.
có mol hcl = 2x+2y=2.(x+y)=2.0,2=0,4mol
theo ĐLBTKL ta có:
mhh+ mhcl= m muối mới( cần tìm)+m CO2 +m H2O
m muối mới= 23,8+ 0,4.36,5-0,2.44-0,2.18=26g
vậy kl muối là 26g . sai thì đừng ném gạch nhau